Vấn đề đặt ra là sử dụng cấp phối bê tông theo 1329 hay theo định mức 1776 mới phù hợp. Bài viết sau đây hy vọng sẽ giúp các đơn vị cùng tìm hiểu về tiêu chuẩn của xi măng PC và xi măng PCB, hệ thống định mức vật tư (1329) và định mức dự toán (định mức 1776), khi lập dự toán thì nên chọn định mức nào là đúng và phù hợp nhất.
A. Tìm hiểu xi măng PC, xi măng PCB:
- Ký hiệu PC và PCB được ghi trên bao bì có ý nghĩa gì?:
- PC (Portland Cement), có nghĩa là xi măng poóc lăng.
– Chất lượng xi măng PC được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2682:2009.
– Xi măng poóc lăng gồm các mác PC30, PC40 và PC50, trong đó:
+ PC là kí hiệu quy ước cho xi măng poóc lăng.
+ Các trị số 30, 40, 50 là cường độ nén tối thiểu của mẫu vữa chuẩn sau 28 ngày đóng rắn, tính bằng MPa, xác định theo TCVN 6016:1995 (ISO 679:1989).
- PCB (Portland Cement Blended), có nghĩa là xi măng poóc lăng hỗn hợp.
– Chất lượng xi măng poóc lăng hỗn hợp được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 6260:2009.
– Xi măng poóc lăng hỗn hợp gồm ba mác PCB30, PCB40 và PCB50, trong đó:
+ PCB là kí hiệu quy ước cho xi măng poóc lăng hỗn hợp.
+ Các trị số 30, 40, 50 là cường độ nén tối thiểu mẫu vữa chuẩn ở tuổi 28 ngày đóng rắn, tính bằng MPa, xác định theo TCVN 6016:1995 (ISO 679:1989).
- Sự khác nhau giữa xi măng poóc lăng (PC) và xi măng poóc lăng hỗn hợp (PCB):
– Về cơ bản 2 loại xi măng là không khác nhau nhiều, chỉ khác nhau về hàm lượng phụ gia. Xi măng PC có cường độ ban đầu lớn hơn so với xi măng PCB.
Tên chỉ tiêu | Mức | |||||
PC30 | PCB30 | PC40 | PCB40 | PC50 | PCB50 | |
Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn: | ||||||
– 03 ngày +/- 45 min | 16 | 14 | 21 | 18 | 25 | 22 |
– 28 ngày +/- 8h | 30 | 30 | 40 | 40 | 50 | 50 |
– Việc ghi nhãn PC hay PCB phụ thuộc vào tiêu chuẩn sản phẩm mà nhà sản xuất phải tuân thủ. Như đã phân tích ở trên, khi nhà sản xuất ghi nhãn bao bì là PC có nghĩa là lô hàng đó được sản xuất theo tiêu chuẩn ứng với chủng loại xi măng poóc lăng. Khi nhà sản xuất ghi trên bao bì là PCB, điều đó có nghĩa là sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn ứng với chủng loại xi măng poóc lăng hỗn hợp.
– Như vậy sử dụng xi măng PC hay xi măng PCB cũng đều cho chất lượng như nhau đó là cường độ nén Mpa sau 28 ngày không thấp hơn 40.
B. Sử dụng định mức cấp phối vật liệu bê tông qui định theo công văn số 1329 hay định mức 1776 để lập dự toán?
I. Định mức cấp phối vật liệu vữa bê tông qui định theo QĐ số 1329:
Định mức cấp phối vật liệu tính cho 1m3 vữa bê tông dùng để lập định mức dự toán, lập kế hoạch, quản lý vật tư của các doanh nghiệp xây dựng.
Vật liệu để sản xuất vữa bê tông là những vật liệu có quy cách, chất lượng theo đúng các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Nhà nước. Số lượng vật liệu trong định mức chưa tính đến hao hụt ở các khâu: vận chuyển, bảo quản và thi công cũng như độ dôi của cát.
Trong thi công phải căn cứ vào tính chất vật liệu, điều kiện thi công cụ thể để tiến hành tính toán và thí nghiệm xác định cấp phối vật liệu vữa bê tông phù hợp nhằm bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật của công trình.
Các bảng định mức có ghi phụ gia thì việc sử dụng là bắt buộc. Tỷ lệ % lượng phụ gia sử dụng được giới hạn như sau:
– Phụ gia dẻo hóa: Tỷ lệ không vượt quá 6% khối lượng xi măng ghi trong bảng định mức.
– Phụ gia siêu dẻo: Tỷ lệ không vượt quá 15% khối lượng xi măng ghi trong bảng định mức.
Bảng sau đây minh họa định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa bê tông xi măng PCB 40, độ sụt 2-4cm qui định tại công văn số 1329.
Số hiệu | STT | Loại vật liệu | ĐVT | Định mức (1329) |
11.11212 – Vữa bê tông mác 200 xi măng PCB 40 độ sụt 2-4cm đá 0,5×1 | ||||
1 | Xi măng PCB 40 | kg | 293 | |
2 | Cát vàng | m3 | 0,479 | |
3 | Đá 0,5×1 | m3 | 0,846 | |
4 | Nước | lít | 195 | |
11.12122 – Vữa bê tông mác 200 xi măng PCB 40 độ sụt 2-4cm đá 1×2 | ||||
1 | Xi măng PCB 40 | kg | 278 | |
2 | Cát vàng | m3 | 0,483 | |
3 | Đá 1×2 | m3 | 0,857 | |
4 | Nước | lít | 185 |
- Định mức cấp phối vật liệu vữa bê tông qui định theo QĐ số 1776: Hao phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.Bảng sau đây minh họa định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa bê tông xi măng PC 40, độ sụt 2-4cm qui định tại công văn số 1776
Số hiệu | STT | Loại vật liệu | ĐVT | Định mức (1776) |
C3113 – Vữa bê tông mác 200 xi măng PC40 độ sụt 2-4cm đá 0,5×1 | ||||
1 | Xi măng PC 40 | kg | 296 | |
2 | Cát vàng | m3 | 0,489 | |
3 | Đá 0,5×1 | m3 | 0,888 | |
4 | Nước | lít | 195 | |
C3123 – Vữa bê tông mác 200 xi măng PC40 độ sụt 2-4cm đá 1×2 | ||||
1 | Xi măng PC 40 | kg | 281 | |
2 | Cát vàng | m3 | 0,493 | |
3 | Đá 1×2 | m3 | 0,891 | |
4 | Nước | lít | 185 |
III. Sử dụng định mức 1329 hay định mức 1776 để lập dự toán công trình
Chọn định mức 1329 hay định mức 1776 để lập dự toán. Trước hết chúng ta xem lại nội dung hướng dẫn áp dụng của 2 bộ định mức này, cụ thể như sau:
– Định mức 1329: Định mức vật tư trong xây dựng là cơ sở để lập định mức dự toán, quản lý vật tư xây dựng công trình và tính giá vật liệu xây dựng đến chân công trình.
– Định mức 1776: Định mức dự toán được áp dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
– Định mức 1329: Số lượng vật liệu trong định mức chưa tính đến hao hụt ở các khâu: vận chuyển, bảo quản và thi công cũng như độ dôi của cát.
– Định mức 1776: Hao phí vật liệu trong định mức dự toán đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Như vậy, để lập dự toán chúng ta phải sử dụng định mức dự toán (định mức 1776). Ngoài ra cấp phối bê tông qui định tại định mức1329 chưa tính đến hao hụt, nếu đã tính đến % hao hụt, chúng ta có định mức đề lập dự toán cũng chính là định mức cấp phối bê tông đã qui định tại QĐ số 1776. Bảng sau đây minh họa định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa bê tông căn cứ từ định mức 1329 công thêm % hao hụt = định mức cấp phối qui định tại định mức 1776.
Số hiệu | STT | Loại vật liệu | ĐVT | Định mức 1329 | Hao hụt | Định mức lập dự toán |
11.11212 – Vữa bê tông mác 200 xi măng PCB 40 độ sụt 2-4cm đá 0,5×1 | ||||||
1 | Xi măng PCB 40 | kg | 293 | 1% | 296 | |
2 | Cát vàng | m3 | 0,479 | 2% | 0,489 | |
3 | Đá 0,5×1 | m3 | 0,846 | 5% | 0,888 | |
4 | Nước | lít | 195 | – | 195 | |
11.12122 – Vữa bê tông mác 200 xi măng PC40 độ sụt 2-4cm đá 1×2 | ||||||
1 | Xi măng PCB 40 | kg | 278 |
1%
|
281 | |
2 | Cát vàng | m3 | 0,483 | 2% | 0,493 | |
3 | Đá 1×2 | m3 | 0,857 | 4% | 0,891 | |
4 | Nước | lít | 185 | – | 185 |
So sánh kết quả tính toán bảng 3 và bảng 2, kết quả định mức là như nhau.
Kết luận:
- Định mức sử dụng để lập dự toán phải là định mức dự toán (định mức 1776) không phải là định mức vật tư (1329).
– Sử dụng xi măng PC hoặc xi măng PCB đều cho chất lượng như nhau đó là cường độ nén Mpa sau 28 ngày không thấp hơn 40.
– Do định mức 1776 qui định cấp phối vữa bê tông xi măng PC trong khi thị công dùng PCB ta chỉ cần thay xi măng PC thành PCB ở bảng giá vật tư và nhập giá thông báo cho xi măng PCB.
– Đơn giá xây dựng công trình các địa phương công bố vật liệu tính toán với định mức cấp phối sử dụng xi măng PC. - Video hướng dẫn chọn định mức cấp phối vữa bê tông theo định mức 1329 hay định mức 1776 để lập dự toán
0 nhận xét: